Trang chủ > Blog

Cách đọc bảng mạch và sơ đồ mạch?

  • Views
  • 12 Nov 2024

Cách đọc bng mch và sơ đồ mch là k năng cơ bn đối vi bt kỳ ai quan tâm đến đin t. Cho dù bn là người mi bt đầu hay là k thut viên, vic biết cách đọc các sơ đồ này là rt quan trng.

Làm thế nào để hiu v bng mch in?

Bng mch in là thành phn cơ bn ca các linh kin đin t được kết ni vi nhau thông qua các đường dn đin được in trên bng mch. Chúng ta có th thy nó khp mi nơi. Chúng kết ni và h tr nhiu thành phn khác nhau bng các đường dn đin, miếng đệm và các tính năng khác. Để hiu v PCB, hãy bt đầu bng cách xác định các phn chính ca nó: ngun đin, đường dn tín hiu và ni đất. Tìm kiếm các mu b trí, thường tuân theo mt lung logic.

Cách đọc bảng mạch và sơ đồ mạch?

Các loi bng mch

Bng mch có nhiu loi khác nhau, mi loi được thiết kế cho các ng dng và quy trình c th. đây, chúng ta s khám phá các loi bng mch khác nhau da trên quy trình sn xut riêng ca chúng, bao gm HDI, thanh cái, siêu mng, cht nn IC, Tg cao, đồng nng, RF và PCB điu khin tr kháng.

PCB kết ni mt độ cao (HDI)

PCB HDI được thiết kế cho các thiết b đin t nh gn và phc tp. Chúng có mt độ dây dn cao hơn trên mt đơn v din tích so vi PCB truyn thng. Quy trình này bao gm các microvia, via chôn và via mù để to ra các đường dn phc tp. Công ngh HDI cho phép nhiu thành phn hơn trên mt bo mch nh hơn, nâng cao hiu sut và gim kích thước. Loi PCB này thường được s dng trong đin thoi thông minh, máy tính bng và các tin ích công ngh cao khác. PCB HDI mà Naisi có th sn xut là:

1+N+1

2+N+2

3+N+3

4+N+4

PCB thanh cái

PCB thanh cái là bo mch chuyên dng x lý ti dòng đin cao hiu qu. Nó thuc v PCB đồng nng. Chúng s dng các lp đồng dày để dn đin vi đin tr ti thiu. Quy trình thanh cái bao gm vic tích hp các thanh đồng dày này vào PCB để phân phi đin đồng đều. Chúng ch yếu được s dng trong xe đin, ngun đin và máy móc công nghip.

PCB siêu mng

PCB siêu mng được thiết kế cho các ng dng mà không gian và trng lượng là nhng hn chế quan trng. Nhng bo mch này có th mng ti 0,2mm, cho phép chúng va vi các thiết b mng như thiết b đeo và cy ghép y tế. Quy trình sn xut tp trung vào vic s dng vt liu mng hơn và k thut khc chính xác để đạt được độ dày mong mun mà không nh hưởng đến chc năng. 

PCB nn IC

PCB nn IC đóng vai trò là cơ s cho mch tích hp (IC). Chúng cung cp kết ni gia IC và PCB. Các PCB này rt quan trng trong các thiết b như b x lý, mô-đun b nh và card đồ ha, nơi độ chính xác và độ tin cy là ti quan trng.

PCB Tg cao

PCB Tg cao (nhit độ chuyn thy tinh) được thiết kế để chu được nhit độ cao hơn. Giá tr Tg biu th nhit độ mà vt liu PCB chuyn t trng thái cng sang trng thái mm. PCB Tg cao s dng vt liu có giá tr Tg trên 170. Vì vy, chúng được s dng rng rãi trong các ng dng ô tô, hàng không vũ tr và công nghip.

PCB đồng nng

PCB đồng nng có lp đồng dày hơn đáng k so vi PCB tiêu chun. Quy trình này bao gm m thêm đồng để đạt được độ dày 3oz/ft² tr lên. Các bo mch này x lý dòng đin và chu kỳ nhit cao, khiến chúng tr nên lý tưởng cho thiết b đin t công sut, b điu khin động cơ và h thng phân phi đin năng cao.

PCB tn s vô tuyến (RF)

PCB RF được thiết kế cho các ng dng tn s cao. Chúng s dng các vt liu đặc bit như PTFE (Teflon) để gim thiu mt tín hiu và nhiu. Loi PCB này luôn yêu cu kim soát chính xác độ dày đin môi và chiu rng dây dn để đảm bo tính toàn vn ca tín hiu ti ưu. PCB RF rt cn thiết trong các thiết b truyn thông, h thng radar và thiết b vi sóng.

Các s trên bng mch có nghĩa là gì?

Các s và ch cái trên bng mch biu th các giá tr thành phn, ký hiu tham chiếu và đôi khi là mã sn xut. Ký hiu tham chiếu (như R cho đin tr, C cho t đin) giúp xác định tng thành phn. Các s thường biu th th t đặt hoc các giá tr c th (ví d: R1, R2 cho đin tr th nht và th hai).

Ngoài ra, mt s nhà thiết kế thích thiết kế s sê-ri trên bng PCB, chng hn như 202400001…202400002. Đối vi loi s này, chúng luôn hướng đến mc đích d dàng nhn dng trong quá trình lp ráp hoc th nghim.

Làm thế nào để đọc bng mch?

Vic đọc bng mch bao gm mt s bước. Trước tiên, hãy làm quen vi b cc và các thành phn ca bo mch. Xác định các b phn chính như vi điu khin, đin tr, t đin và đầu ni. Theo dõi các đường dn hoc du vết để hiu các kết ni. S dng các ký hiu tham chiếu để khp các thành phn vi các ký hiu sơ đồ ca chúng.

Tiêu chun cho các ký hiu đin t

Các ký hiu đin t tuân theo các hướng dn chun hóa để đảm bo tính nht quán. Các tiêu chun ph biến nht bao gm IEEE, IEC và ANSI. Các ký hiu này biu th các thành phn khác nhau như đin tr, t đin, đit và bóng bán dn. Hiu các ký hiu này là điu cn thiết để đọc sơ đồ chính xác. Sau đây là mt s gii thích v ký hiu đin t ph biến trong sơ đồ mch:

Cách đọc bảng mạch và sơ đồ mạch?

1. VCC - ngun đin dương.

2. GND - ngun đin ni đất hoc âm.

3. R - đin tr.

4. C - t đin.

5. L - cun cm.

6. Q - bóng bán dn hoc bóng bán dn hiu ng trường (FET).

7. JP - đầu ni hoc phích cm/ cm.

8. IC - mch tích hp hoc chip.

9. + / - - đầu vào/ra ca tín hiu.

10. NC - không có kết ni hoc chân không s dng.

Làm thế nào để đọc sơ đồ mch cho người mi bt đầu?

Đọc bn v sơ đồ mch có th được tham kho bi các bc thy có kinh nghim. Nhìn chung, khi đọc sơ đồ mch, đầu tiên là nhìn vào vòng lp chính. Sau đó nhìn vào vòng lp điu khin, các yêu cu ca vòng lp điu khin là t trên xung dưới hoc t trái sang phi. Sơ đồ mch ch yếu bao gm bn phn: ký hiu linh kin, kết ni, nút và chú thích/ghi chú.

1. Ký hiu linh kin

Nhng ký hiu này biu th các linh kin thc tế trong mch. Hình dng ca chúng có th không ging vi linh kin thc tế và thm chí có th hoàn toàn khác. Tuy nhiên, chúng thường biu th các đặc đim ca linh kin và s chân cm khp vi linh kin thc tế.

Đọc bài đăng khác ca chúng tôi v

2. Kết ni

Nhng ký hiu này biu th các dây trong mch thc tế. Mc dù chúng xut hin dưới dng các đường trong sơ đồ mch, nhưng chúng thường không phi là các đường mà là các hình dng khác nhau ca các khi lá đồng trên các bng mch in (PCB) thường dùng. Ví d, nhiu kết ni trong sơ đồ mch vô tuyến có th không phi là hình dng đường trên PCB mà là các hình dng c th ca màng đồng.

3. Nút

Nhng ký hiu này biu th các kết ni gia nhiu chân cm hoc dây linh kin. Tt c các chân cm và dây linh kin được kết ni vi mt nút đều dn đin, bt k s lượng.

4. Bình lun/ghi chú

Nhng ký hiu này rt quan trng trong sơ đồ mch. Tt c văn bn trong sơ đồ mch có th được phân loi là ghi chú. Khi xem xét k sơ đồ mch, bn s thy các chú thích khp mi nơi, được s dng để ch ra các kiu linh kin, tên và thông tin khác.


pcb, PCBA,

Related Blog